ĐIỂM MẶT 100 câu chửi thề bằng tiếng Nhật SANG CHẢNH


ĐIỂM MẶT 100 câu chửi thề bằng tiếng Nhật SANG CHẢNH

I) Những câu chửi thề bằng tiếng Nhật cực chất
1. 馬鹿野郎 / ばかやろう = Baka yarou : Thằng ngu!
2. くそったれ / 糞っ垂れ = Kusottare: Thằng cu*’t này!
3. こんちくしょう!= Kon chikushou! Cái thằng chó chết này!
4. オカマ!= Okama! Đồ đồng tính!
5. 情けない!= Nasakenai! Đáng thương!
6. カス!= Kasu! Đồ cặn bã
7. くそがき / くそ餓鬼 = Kusogaki: Thằng trẻ ranh!
8. この野郎!/ こんやろう!= Kono yarou / Kon yarou: Thằng chó này!


9. こいつ!= Koitsu: Cái thằng này!
10. 畜生 / ちくしょう = Chikushou! Chó chết!
11. くず!= Kuzu! Đồ rác rưởi!
12. 相手されない = Aite sarenai Không ai thèm chấp!
II) Cách nói “đồ hèn nhát” trong tiếng Nhật
1. 未練な奴 = Miren na yatsu: Thằng hèn!
2. この腰抜け!= Kono koshinuke! Đồ hèn nhát!
3. 卑怯な奴 = Hikyou na yatsu: Thằng nhát cáy!
III) Cách nói cút, biến trong tiếng Nhật
1. 出て行け!= Dete ike! Cút ra khỏi đây!
2. 消えろ!= Kiero! Biến đi!
3. 永遠に消えろよ!= Eien ni kiero yo! Hãy biến mất vĩnh viễn đi!
IV) Chửi dở hơi trong tiếng Nhật
1. この間抜け!= Kono manuke! Cái thằng dở hơi này!
2. 変態!= Hentai! Biến thái!
3. 変な奴!= Henna yatsu! Thằng lập dị!
V) Câu chửi thề “Chết đi” nặng nhất trong tiếng Nhật
1. 死ね = Shine! / 死ねよ!= Shineyo! / 死ねや!= Shine ya! : Mày chết đi!
2. 負け犬 = Makeinu: Kẻ thua cuộc, kẻ kém cỏi.
3. 地獄に行け!= Jigoku ni ike! Xuống địa ngục đi!


VI) Kém cỏi trong tiếng Nhật thì chửi như thế nào?

VII) Thể hiện thái độ, cảm xúc chửi bằng tiếng Nhật

VIII) Tiếng Nhật dùng để chửi hình dáng
1. デブ!= Debu! Mập như heo!
2. 婆!= Baba! Bà già!
3. 不細工!= Busaiku! Đồ xấu xí!


IX) Tiếng Nhật chửi thề dạng lịch sự
1. 一体何様なんだ?
Ittai nanisama nanda?
Quý ông quái quỷ nào thế?
2. あなたは何様ですか?
Anata wa nanisama desu ka?
Ông là quý ngài nào thế?
3. あなたは何様だと思いますか?
Anata wa nanisama da to omoimasu ka?
Ông nghĩ mình là quý ngài nào?
X) Tiếng Nhật chửi thề dạng nhẹ nhàng, thâm thúy
– VÍ DỤ:
君の論文は子供みたいな実験だ。
Kimi no rombun wa kodomo mitai na jikken da.
Luận văn của cậu như trò thí nghiệm trẻ con ấy.


– Tất nhiên, khi chửi thì người ta thường mày, tao chứ ít ai ăn nói lịch sự. Nhân xưng khi chửi thường như sau:
Ore = Tao
Omae = Mày
Teme = Mày (nói đủ phải là “Temae”)
Temera = Chúng mày
Omaera = Chúng mày
Ome, Omera = Nói tắt của Omae, Omaera
Nguồn: tinnhatban.com



Nhận xét